1. Tại sao phải đăng ký bằng sáng chế?
Đầu tiên, khách hàng cần phải hiểu và nắm rõ về khái niệm sáng chế. Theo quy định tại khoản 12 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009 quy định: “Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên”.
Ngày nay, khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển, mỗi ngày con người sáng tạo, phát minh ra những sản phẩm có hữu ích cho xã hội, có giá trị sử dụng cao trong cuộc sống. Để tạo ra một sáng chế con người phải bỏ ra rất nhiều công sức như trí tuệ, chi phí, có sự đầu tư thời gian,…. Do đo, để đảm bảo mình được quyền sở hữu sáng chế, được hưởng những giá trị do công lao mình bỏ ra thì Quý khách hàng nên thực hiện thủ tục đăng ký bằng sáng chế.
Ngoài ra, việc đăng ký bằng sáng chế còn mang lại những lợi ích khác sau:
- Sử dụng sáng chế để áp dụng vào cuộc sống để mang lại lợi ích về vật chất cho chủ sở hữu;
- Có thể tiến hành biện pháp hành chính hoặc hình sự để xử lý hành vi xâm phạm đối với sáng chế đã đăng ký bởi bên thứ ba;
- Chứng minh được rằng mình là chủ sở hữu duy nhất của sáng chế và sẽ được pháp luật bảo vệ khi có tránh chấp xảy ra với bên thứ 3;
- Được sử dụng độc quyền sáng chế trong thời gian 20 năm, trong trường hợp không có nhu cầu phát triển sáng chế, chủ sở hữu sáng chế có thể chuyển nhượng sáng chế cho bên thứ ba để thu chi phí chuyển nhượng;
Với những vấn đề nêu ở trên cho thấy việc đăng ký sáng chế là việc cần làm ngay của tác giả sau khi tạo ra sáng chế.
2. Điều kiện để bảo hộ sáng chế, bằng sáng chế
Theo quy định tại Điều 58, Luật sở hữu trí tuệ có quy định về điều kiện đăng ký sáng chế và đăng ký bằng sáng chế như sau:
Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có tính mới;
- Có trình độ sáng tạo;
- Có khả năng áp dụng công nghiệp.
Trong 03 điều kiện trên, chủ sở hữu cần chú ý đặc biệt đến “tính mới” của sáng chế, có nghĩa bất kỳ sản phẩm nào muốn đăng ký sáng chế nhưng đã bị bộc lộ trước thời điểm nộp đơn đều bị coi là không còn tính mới và không thể đăng ký được. Do đó, trước khi đưa sản phẩm lưu thông trên thị trường hoặc trên các phương tiện truyền thông, chủ sở hữu cần nộp đơn đăng ký sáng chế để bảo đảm được tính mới và đáp ứng được điều kiện bảo hộ.
3. Thành phần hồ sơ đăng ký bằng sáng chế
- Đơn đăng ký sáng chế
- 02 Tờ khai đăng ký sáng chế theo mẫu (được chủ đơn hoặc đại diện của chủ đơn ký tên & đóng dấu vào tờ khai);
- 02 bản mô tả sáng chế bao gồm cả hình vẽ (nếu có);
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
- Chứng từ lệ phí cho việc bảo hộ sáng chế;
- Hợp đồng ủy quyền hoặc Giấy ủy quyền cho tổ chức đại diện tiến hành nộp đơn đăng ký sáng chế (áp dụng trong trường hợp chủ đơn ủy quyền cho tổ chức đại diện đăng ký sáng chế);
Đối với các giấy tờ trên, người nộp đơn phải đảm bảo nội dung của đơn đăng ký sáng chế; tờ khai đăng ký sáng chế và bản mô tả phù hợp với quy định trong Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009; Thông tư 01/2007/TT-BKHCN và các văn bản hướng dẫn khác.
* Nơi nhận đơn đăng ký bằng sáng chế: Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam và 2 văn phòng đại diện của cục tại Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Đà Nẵng
* Thời hạn giải quyết đơn:
- Thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nhận đơn
- Công bố đơn: 18 tháng kể từ ngày ưu tiên hoặc tháng thứ 2 từ ngày có yêu cầu thẩm định nội dung
- Thẩm định nội dung: 12 tháng từ ngày có yêu cầu thẩm định nội dung hoặc ngày công bố
4. Dịch vụ đăng ký bằng sáng chế tại Công ty Luật Trung Tín
a) Các dịch vụ công ty cung cấp
- Tư vấn về sáng chế, điều kiện để sáng chế được bảo hộ tại Việt Nam;
- Tư vấn cho khách hàng quy trình đăng ký sáng chế từ giai đoạn đầu đến giai đoạn cuối cùng;
- Tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuẩn bị thông tin cần thiết cho việc đăng ký sáng chế;
- Tư vấn cho khách hàng viết bản mô tả sáng chế và chỉnh sửa bản mô tả sáng chế cho phù hợp với pháp luật Việt Nam;
- Tư vấn và tiến hành thủ tục tra cứu chính thức khả năng đăng ký kiểu sáng chế, đưa ra ý kiến kết luận về khả năng đăng ký của sáng chế;
- Soạn thảo hồ sơ đăng ký sáng chế và đại diện cho khách hàng nộp hồ sơ đăng ký sáng chế tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam;
- Theo dõi hồ sơ đăng ký sáng chế, kịp thời sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký sáng chế (nếu có);
- Nhận văn bằng bảo hộ sáng chế, thông báo và chuyển cho khách hàng tham khảo và lưu giữ;
b) Quy trình làm việc của chúng tôi
- Bước 1: Tư vấn các vấn đề liên quan đến sáng chế theo yêu cầu của khách hàng;
- Bước 2: Gửi thư báo giá và phản hồi;
- Bước 3: Ký kết hợp đồng dịch vụ & thu phí dịch vụ
- Bước 4: Nhận thông tin và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ do khách hàng cung cấp
- Bước 5: Xây dựng và hoàn thiện hồ sơ, gửi cho khách hàng ký
- Bước 6: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Bước 7: Trả kết quả và thanh lý hợp đồng với khách hàng
Với đội ngũ chuyên viên và luật sư có kinh nghiệm trong nghề, Luật Trung Tín muốn cung cấp cho Quý khách hàng dịch vụ tốt nhất, thuận tiện nhất, nhanh nhất.
Xem thêm: Đăng ký bản quyền tác giả, sự cần thiết hay chỉ đăng ký cho vui?
Hân hạnh đón tiếp!