Tư vấn thuế thu nhập cá nhân, các khoản chịu thuế và những điều cần biết

Tư vấn thuế thu nhập cá nhân (Personal Income Tax) nói riêng là nội dung rất phức tạp. Điều này được xem xét ở hai góc độ: Góc độ hình thành và tính thực thi khi áp dụng pháp luật. Mức độ cưỡng chế không đảm bảo thiết thực làm cho quá trình xử lý rất khó khăn.

Vì vậy, để giúp khách hàng hiểu rõ và nắm được những điểm mấu chốt về thuế thu nhập cá nhân. Trong bài viết dưới đây, Luật Trung Tín sẽ cung cấp đến các bạn các khoản chịu thuế thu nhập cá nhân và cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất.

Tư vấn thuế thu nhập cá nhân về các khoản phải chịu thuế 

Căn cứ điều 3 Nghị định 65/2013/NĐ-CP và điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân, các khoản thuế chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

Thu nhập từ kinh doanh:

đây là khoản thu nhập từ các hoạt động như sản xuất, kinh doanh hàng hóa, từ hoạt động hành nghề độc lập (có chứng chỉ hành nghề), từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy hải sản, làm muối không đáp ứng đủ điều kiện miễn thuế.

Để biết về các trường hợp được miễn thuế, bạn có thể tìm hiểu các quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC ( gồm 12 trường hợp được miễn thuế) hoặc liên hệ tới tổng đài 0989 232 568 , email luattrungtin@gmail.com của Luật Trung Tín để được giải đáp.

Thu nhập từ tiền lương, tiền công:

bao gồm các khoản tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công (bao gồm tiền mặt hoặc hình thức khác không phải tiền mặt), tiền thù lao, tiền nhận từ việc tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác, các khoản được thưởng không thuộc trường hợp được loại trừ, các khoản lợi ích người lao động được nhận, các khoản trợ cấp, phụ cấp, trừ các khoản trợ cấp, phụ cấp thuộc trường hợp được loại trừ.

Một số nguồn thu nhập cá nhân khác bị đánh thuế thu nhập cá nhân:

Thu nhập từ đầu tư vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Thu nhập từ trúng thưởng

Thu nhập từ bản quyền

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

Thu nhập từ thừa kế

Thu nhập từ nhận quà tặng.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất

Để tính thuế thu nhập cá nhân, trước hết, bạn cần nắm rõ các trường hợp được miễn thuế, giảm trừ thuế. Theo quy định của pháp luật:

Các trường hợp được miễn thuế bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho giữa vợ – chồng; cha đẻ, mẹ đẻ – con đẻ,…
  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, QSSD và tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cá nhân đó chỉ có 01 nhà ở, đất ở duy nhất;
  • Phần tiền lương làm thêm ban đêm cao hơn so với tiền lương ban ngày, làm theo giờ theo quy định của pháp luật
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ,…

Các trường hợp được giảm trừ thuế bao gồm:

  • Người có thu nhập cá nhân 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm)
  • Giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc 3,6 triệu đồng/tháng (43,2 triệu đồng/năm)
  • Các khỏa đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện
  • Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

Chi tiết xem tại điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC và điều 15 Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân

Do có 03 đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân khác nhau (xuất phát từ quy định về hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động) nên có 03 cách tính thuế thu nhập cá nhân như sau:

  • Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động thời hạn từ 3 tháng trở lên: sử dụng phương pháp tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
  • Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động: sử dụng phương pháp khấu trừ 10%.
  • Đối với cá nhân không cư trú: sử dụng phương pháp khấu trừ 20%.

Các bước tính thuế thu nhập cá nhân

Để tính thuế thu nhập cá nhân, chúng ta có công thức:

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản miễn thuế

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế (1) – Các khoản giảm trừ thuế

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế (2) x Thuế suất

Dựa vào công thức trên, chúng ta có các bước tính thuế thu nhập cá nhân như sau:

Bước 1: Tính tổng thu nhập của người lao động, bao gồm: tiền công, tiền lương, tiền trợ cấp, tiền phụ cấp

Bước 2: Xác định các khoản miễn thuế

Bước 3: Xác định các khoản giảm trừ thuế

Bước 4: Xác định thuế suất

Bước 5: Tính thu nhập chịu thuế theo công thức (1)

Bước 6: Tính thu nhập tính thuế theo công thứ (2)

Bước 7: Tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo công thứ (3)

Trên đây là một số thông tin về  thuế thu nhập cá nhân. Luật Trung Tín nhận tư vấn, hỗ trợ mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề này. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Luật Trung Tín xin vui lòng liên hệ qua:

Hotline: 0989 232 568 – Email: luattrungtin@gmail.com

Xem thêm: Tư vấn luật lao động miễn phí 24/7

Tư vấn miễn phí