Nội dung về thay đổi sau công bố mỹ phẩm
Để có sự rõ ràng trong quá trình giải quyết các vướng mắc đó, Luật Trung Tín trân trọng gửi đến Quý doanh nghiệp các thông tin về các nội dung thay đổi sau công bố mỹ phẩm. Để thuận tiện hơn, chúng tôi sẽ đề cập đến thành phần hồ sơ của từng loại thủ tục để Quý doanh nghiệp thuận tiện hơn khi tìm hiểu thông tin đồng thời có sự chuẩn bị trước khi tiến hành đăng ký hồ sơ.
Những trường hợp phải thực hiện thay đổi sau công bố mỹ phẩm
STT |
NỘI DUNG THAY ĐỔI |
HÌNH THỨC ĐĂNG KÝ |
1 |
Thay đổi nhãn hàng |
Công bố mới |
2 |
Thay đổi tên sản phẩm |
Công bố mới |
3 |
Thay đổi công ty chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường |
Công bố mới |
4 |
Thay đổi dạng sản phẩm |
Công bố mới |
5 |
Thay đổi mục đích sử dụng |
Công bố mới |
6 |
Thay đổi công thức |
Công bố mới |
7 |
Thay đổi nhà sản xuất hoặc đóng gói (tên và/hoặc địa chỉ) |
Công bố mới |
8 |
Thay đổi dạng trình bày của sản phẩm |
Bổ sung |
9 |
Tên và/hoặc địa chỉ của công ty chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường nhưng không thay đổi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư. |
Bổ sung |
10 |
Tên và/ hoặc địa chỉ của công ty nhập khẩu |
Bổ sung |
11 |
Thay đổi người đại diện cho công ty |
Bổ sung |
12 |
Thay đổi kích cỡ bao gói, chất liệu bao bì, nhãn sản phẩm |
Bổ sung, nhưng không áp dụng nếu như thông tin cần thiết không được đề cập đến trong Phiếu công bố. |
Theo bảng phân loại trên thì sẽ có 12 trường hợp có sự thay đổi thông tin của sản phẩm hoặc của doanh nghiệp thực hiện đăng ký với cơ quan nhà nước. Chủ yếu ở hai hình thức: Công bố mới và bổ sung thông tin.
Xem thêm: Một số nội dung khác liên quan đến công bố mỹ phẩm
Các giấy tờ tài liệu cần chuẩn bị để thực hiện thay đổi sau công bố mỹ phẩm
Về trường hợp này, khi nhận thấy có sự thay đổi đối với sản phẩm được liệt kê ở STT 8,9,10,11,12 trong Danh mục được nêu trên. Doanh nghiệp chuẩn bị các tài liệu sau:
1. Công văn giải trình lý do yêu cầu cầu bổ sung sau công bố
2. Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
3. Các giấy tờ, tài liệu khác ( nếu có yêu cầu).
Thành phần hồ sơ công bố mới mỹ phẩm
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp đứng tên công bố
2. Giấy chứng nhận lưu hành tự do được cơ quan có thẩm quyền tại nước sở tại cấp cho nhà sản xuất/ nhà sản xuất đồng thời là chủ sở hữu của sản phẩm mỹ phẩm, trong đó nội dung được đề cập tới việc sản phẩm mỹ phẩm do nhà sản xuất/ nhà sản xuất đồng thời là chủ sở hữu được bán tự do ( free sale) tại nước đó.
3. Thư ủy quyền của nhà sản xuất/ nhà sản xuất đồng thời là chủ sở hữu của sản phẩm mỹ phẩm. Theo đó, thư ủy quyền phải tuân thủ về mặt hình thức và đáp ứng đầy đủ các nội dung đã được quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Bản thành phần công thức của sản phẩm bao gồm các thông tin như tên sản phẩm đã được nêu chính xác với tên sản phẩm được nêu trong giấy chứng nhận lưu hành tự do, INCI name, tỷ lệ phần trăm của các chất có trong sản phẩm, chức năng (funtion) của sản phẩm.
5. Trường hợp trong sản phẩm có thành phần lạ, chưa có trong hệ thống danh mục các chất được phép sử dụng trong sản phẩm, đơn vị đứng tên công bố sản phẩm mỹ phẩm yêu cầu đối tác cung cấp các tài liệu, công trình nghiên cứu khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm cũng như khẳng định thành phần đó không gây phản ứng tiêu cực đối với sức khỏe của người sử dụng.
Quý doanh nghiệp cần tư vấn và sử dụng dịch vụ hỗ trợ công bố mỹ phẩm, bổ sung thông tin sau công bố mỹ phẩm. Hãy liên hệ với Luật Trung Tín để được hỗ trợ theo thông tin liên lạc dưới đây:
Hotline: 0989 232 568
Email: luattrungtin@gmail.com
Trân trọng!