Trong phạm vi bài viết này, Luật Trung Tín sẽ hướng dẫn quý khách hàng quy trình chi tiết về việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư như sau:
Điều kiện để được đăng ký đầu tư tại Việt Nam
- Không được đầu tư, kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật cấm kinh doanh;
- Đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn góp đối với các trường hợp sau:
- Tỷ lệ đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật chứng khoán
- Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi hình thức khác theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước
- Đáp ứng điều kiện về tỷ lệ vốn góp khác theo quy định của pháp luật có liên quan và Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Đáp ứng điều kiện về hình thức đầu tư
- Điều kiện về phạm vi hoạt động
- Điều kiện về đối tác Việt Nam tham gia đầu tư
- Các điều kiện khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Nhà đầu tư sẽ phải tuân thủ theo trình tự, thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật chuyên ngành.
Những lưu ý khi đăng ký đầu tư tại Việt Nam
- Theo quy định của Luật Đầu tư 2014 tại Điều 30, Điều 31, Điều 32 có quy định về những trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng chính phủ, Ủy Ban nhân nhân cấp tỉnh trước khi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Như vậy, khi đăng ký đầu tư tại Việt Nam thì nhà đầu tư nên tham khảo quy định này để biết được dự án đầu tư của mình có thuộc trường hợp phải xin quyết định chủ trương đầu tư hay không.
- Đối với những trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng chính phủ, Ủy Ban nhân dân cấp tỉnh thì trong hồ sơ đăng ký đầu tư sẽ phải cung cấp thêm các tài liệu tương ứng như:
- Giải trình về công nghệ
- Phương án giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư (nếu có)
- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế- xã hội, môi trường
- Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù.
- Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư thì để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nhà đầu tư sẽ phải đáp ứng các điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật.
- Ví dụ: điều kiện về tỷ lệ vốn góp, điều kiện về an ninh trật tự, điều kiện về chứng chỉ hành nghề, điều kiện về nhà đầu tư….
Quy trình về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký đầu tư
- (Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
- Bản sao CMTND, CCCD hoặc Hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân
- Bản sao đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập/giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương khác theo quy định của pháp luật
- Đề xuất dự án đầu tư
- Một trong các giấy tờ sau:
- Bản sao báo cáo tài chính của nhả đầu tư trong 2 năm gần nhất
- Cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ
- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư
- Thuyết minh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu dự án cần đề nghị Giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất). Hoặc hợp đồng thuê địa điểm/ biên bản ghi nhớ thuê địa kinh doanh
- Giải trình về sử dụng công nghệ
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
Lưu ý: Các tài liệu được cung cấp từ nhà đầu tư nước ngoài cần được hợp thức hóa lãnh sự tại cơ quan ngoại giao của Việt Nam ở quốc gia, vùng lãnh thổ mà nhà đầu tư mang quốc tịch.
Đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội cung cấp thêm:
- Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có)
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường
- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án
- Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).
Đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng chính phủ cung cấp thêm:
- Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có)
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường
- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
Xem thêm: Một số điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư sẽ nộp hồ sơ tại:
- Ban quản lý các khu công nghiệp, chế xuất, công nghệ cao, kinh tế đối với những dự án nằm trong các khu nêu trên
- Sở kế hoạch đầu tư đối với những dự án nằm ngoài:
- Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
- Các dự án vừa nằm trong, vừa nằm ngoài các khu trên
- Các dự án nằm trong các khu trên mà chưa thành lập Ban quản lý.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ đăng ký đầu tư
- Đối với những trường hợp không phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng chính phủ, Ủy Ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn là 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan cấp phép sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc từ chối và nêu rõ lý do nếu hồ sơ không đáp ứng điều kiện cấp phép.
- Đối với những trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng chính phủ, Ủy Ban nhân dân cấp tỉnh. Trước khi cấp giấy chứng nhận đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư sẽ lập báo cáo thẩm định gửi các cơ quan chuyên môn đánh giá, trình Quốc hội, Thủ tướng chính phủ, UBND cấp tỉnh phê duyệt. Sau khi có quyết định phê duyệt dự án đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư mới cấp Giấy chứng nhận cho nhà đầu tư.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết của Luật Trung Tín về quy trình cấp giấy chứng nhận đầu tư. Mọi thắc mắc cần hỗ trợ xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo:
Hotline: 0989 232 568 – Email: luattrungtin@gmail.com