Nhưng trên thực tế cũng gặp không ít những khó khăn trong thủ tục thành lập. Để hoàn thiện hồ sơ đạt hiểu quả tốt nhất, mọi người nên tìm hiểu kỹ lưỡng tất tần tật các vấn đề liên quan. Luật Trung Tín xin đưa ra tư vấn sau để trợ giúp các doanh nghiệp:
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(1) Cơ sở pháp lý
- Luật Thương mại năm 2005
- Nghị định 07/2016/NĐ-CP về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
(2) Điều kiện thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam
Thương nhân nước ngoài chỉ được cấp giấy phép khi có đủ các điều kiện sau:
– Công ty nước ngoài đã được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Hoặc được pháp luật các quốc gia nước này công nhận
– Công ty nước ngoài đã hoạt động tại nước sở tại ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký
– Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn giấy phép đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ tại Việt Nam
– Nội dung hoạt động: Tìm hiểu thị trường, xúc tiến thương mại tại Việt Nam
– Trường hợp nội dung hoạt động không phù hợp với cam kết của Việt Nam. Hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Việc thành lập phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành.
(3) Các trường hợp không cấp phép hoạt động
Cơ quan cấp Giấy phép không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp sau đây:
- Thương nhân nước ngoài không đáp ứng đủ các điều kiện quy định nêu trên.
- Thương nhân nước ngoài chỉ kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Thương nhân nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam trong thời gian 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép
- Có bằng chứng cho thấy việc thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài gây phương hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức khoẻ của nhân dân, làm huỷ hoại tài nguyên, phá huỷ môi trường.
- Nộp hồ sơ không hợp lệ và không bổ sung đủ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Giấy phép hoạt động có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.
(4) Thành phần hồ sơ thành lập văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam
– Đơn đề nghị thành lập (Luật Trung Tín soạn thảo)
– Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi công ty nước ngoài thành lập xác nhận;
– Văn bản bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện của công ty nước ngoài;
– Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
-Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
– Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở bao gồm:
+ Hợp đồng thuê văn phòng và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên cho thuê (nếu thuê của doanh nghiệp cần cung cấp thêm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản);
+ Ngoài ra, địa điểm đặt trụ sở phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật
(5) Các tài liệu cần dịch công chứng và hợp pháp hoá lãnh sự
- Tài liệu cần hợp pháp hoá lãnh sự và dịch công chứng: Giấy đăng ký kinh doanh
- Tài liệu cần dịch ra Tiếng Việt và công chứng:
+ Hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện
+ Điều lệ công ty;
+ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất
Lưu ý: Toàn bộ hồ sơ cấp phép thành lập do công ty mẹ ký và đóng dấu hồ sơ. Trường hợp công ty mẹ ở nước ngoài không có dấu thì toàn bộ hồ sơ phải hợp pháp hoá lãnh sự.
(5) Quy trình thực hiện
– Hồ sơ trên sẽ được nộp tại Sở Công thương nơi thương nhân đặt trụ sở. Tại đây, cơ quan có thẩm quyền sẽ thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Nếu hồ sơ đạt chuẩn theo quy định thì sẽ được cấp phép hoặc trình lên cơ quan có thẩm quyền để cấp phép.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do và các yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.
Trên đây là thủ tục và quy trình thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam. Nếu như bạn vẫn còn vấn đề thắc mắc về vấn đề này thì bạn có thể liên hệ trực tiếp cho chúng tôi.
Chúng tôi cam kết sẽ mang đến cho bạn những dịch vụ nhanh chóng với chất lượng dịch vụ tốt nhất và mức chi phí tiết kiệm nhất.