Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì và tầm quan trọng?

Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là điểm sáng trong Luật Đất đai 2024. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý do Nhà nước cấp cho người sử dụng đất. Mục đích là để công nhận quyền sử dụng đất của họ là hợp pháp. Vậy xác định mã Giấy chứng nhận có ý nghĩa như thế nào? So với luật cũ thì mẫu Giấy chứng nhận mới có gì khác biệt? Bài viết dưới đây của Luật Trung Tín sẽ làm rõ các vấn đề trên. 

Cơ sở pháp lý

Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay người dân còn gọi là sổ đỏ. Đây là loại giấy tờ rất quen thuộc từ đời này qua đời khác. Nhưng còn mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khái niệm mới lạ. 

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Hiện nay, Luật Đất đai đã đổi tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo đó tên gọi đầy đủ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (GCN).

Theo Từ điển Luật học do Viện Khoa học pháp lý của Bộ Tư pháp biên soạn năm 2006 thì: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất”.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Còn theo Từ điển Giải thích Thuật ngữ Luật Học của trường Đại học Luật Hà Nội thì “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý đầy đủ xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và người sử dụng đất”.

Tại khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai năm 2024 quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất….”.

Như vậy, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là một loại giấy tờ do cơ quan nhà nước ban hành. Thông qua đó, chứng minh và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất.

Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Mã được hiểu đơn giản là một dãy ký tự có thể bao gồm cả chữ cái và chữ số. Nó dùng để xác định một đối tượng cụ thể.

Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT giải thích: “Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Mã Giấy chứng nhận) là duy nhất trên toàn quốc, được cấp phát tự động từ phần mềm ứng dụng của hệ thống thông tin đất đai khi Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được đưa vào vận hành, khai thác chính thức”.

Như vậy, mã giấy chứng nhận là mã duy nhất và không trùng lặp. Mỗi giấy chứng nhận chỉ được cấp một mã tự động từ phần mềm. 

Đây là một quy định hoàn toàn mới. Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai trước đây không hề đề cập đến mã này. Có thể nói, đây là bước tiến quan trọng trong cải cách tư pháp của nước ta. 

Nội dung của mã Giấy chứng nhận gồm những gì?

Mã sổ đỏ được quy định chi tiết tại Điều 15 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, cụ thể:

Về vị trí của mã số đất đai

Mã nằm ở góc trên bên phải ngay phía dưới phần mã QR trang 1 của sổ đỏ. Với vị đặt như vậy thuận tiện cho việc theo dõi và kiểm tra thông tin liên quan đến sổ.

Về nội dung của mã sổ

Mã Giấy chứng nhận gồm có 12 (mười hai) ký tự. Các ký tự này bao gồm cả ký tự chữ và ký tự số theo trình tự được thống nhất. 

Hai ký tự đầu tiên

02 (hai) ký tự đầu tiên: Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận. Trong đó xác định: 

Nội dung của mã Giấy chứng nhận gồm những gì?

Nội dung của mã Giấy chứng nhận gồm những gì?

  • Ghi “T1”: Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh cấp hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
  • Ghi “T2”: Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền trên đất.
  • Ghi “T3”: Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền trên đất.
  • Ghi “H1”: UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận lần đầu.
  • Ghi “H2”: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền trên đất.

Hai ký tự tiếp

Mã đơn vị hành chính cấp tỉnh của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Mã này được thể hiện theo bảng danh mục và mã số đơn vị hành chính Việt Nam. Cụ thể mã đơn vị hành chính cấp tỉnh gồm 02 chữ số bắt đầu từ 01 đến 99. Để biết rõ mã đơn vị tỉnh mình, bạn có thể tham khảo tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg.

Tám ký tự cuối

Là số thứ tự của Mã Giấy chứng nhận trong phạm vi cấp tỉnh. Ký tự này được cấp tự động bắt đầu từ 00000001.

Lấy ví dụ: Mã T10400000001. Phân tích mã này chúng ta thấy rằng: 

  • 02 ký tự đầu tiên là “T1” là thẩm quyền cấp của UBND tỉnh.
  • 04 là mã đơn vị hành chính của tỉnh Cao Bằng
  • 8 ký tự tiếp là dãy số tự động thể hiện số thứ tự của mã sổ trong tỉnh.

Như vậy, mã T10400000001 chính là mã sổ đỏ do UBND tỉnh Cao Bằng cấp lần đầu.

Tầm quan trọng của mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Mã Giấy chứng nhận có vai trò quan trọng trong việc quản lý của Nhà nước về đất đai. Bên cạnh đó nó cũng có ý nghĩa lớn với chính người sử dụng đất. Cụ thể: 

Tầm quan trọng của mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Tầm quan trọng của mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đối với Nhà nước

Mã Giấy chứng nhận đảm bảo thông tin được quản lý đồng bộ và chính xác trên toàn quốc. Từ đó Nhà nước giám sát hiệu quả hơn tình hình sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

Bên cạnh đó, việc cập nhật mã tự động giúp giảm thiểu lỗi, trùng lặp, dễ dàng truy cập dữ liệu. Mã hóa duy nhất giúp hạn chế gian lận và làm giả Giấy chứng nhận. 

Đối với người sử dụng đất

Mã sổ đỏ giúp xác nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất rõ ràng. Đồng thời hạn chế rủi ro tranh chấp. Người sử dụng đất dễ dàng tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận của mình thông qua hệ thống thông tin đất đai.Qua đó giúp tăng tính minh bạch và giảm bớt sự phiền hà trong việc xác minh quyền.

Khi giao dịch dân sự, mã Giấy chứng nhận giúp xác thực tính hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất. Việc thực hiện các thủ tục hành chính khác cũng thuận tiện hơn rất nhiều.

Mẫu Giấy chứng nhận theo Luật Đất đai 2024 và điểm khác biệt với luật cũ

Về tên gọi của Giấy chứng nhận

Như đã phân tích ở trên, tên gọi của Giấy chứng nhận đã thay đổi. Trước đây tên gọi đầy đủ là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”. Theo Luật Đất đai 2024 sẽ gộp “quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” thành “quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.

Mẫu Giấy chứng nhận theo Luật Đất đai 2024

Mẫu Giấy chứng nhận theo Luật Đất đai 2024

Việc thay đổi tên gọi này cho thấy trước đây pháp luật tách riêng nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Do đó, liên quan đến tên gọi của các hợp đồng trong hoạt động công chứng. Ví dụ nếu trong sổ đỏ ghi là “nhà ở” thì tên hợp đồng sẽ là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở. Còn nếu là “tài sản gắn liền với đất” thì sẽ là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

Điểm mới này là hoàn toàn phù hợp với thực tiễn. Bởi vì về bản chất thì nhà ở cũng là một dạng của tài sản gắn liền với đất. Nhà ở không thể tách rời đất đai được. 

Về hình thức

Thay vì có tổng 04 trang như trước đây thì sổ đỏ theo mẫu mới sẽ thu gọn chỉ còn 02 trang. Theo đó kích thước sẽ lớn hơn (210x297mm) trước đây (190x265mm).  Quốc huy đặt ở bên góc trái trang 01 thay vì nằm chính giữa. 

Sổ cũng bổ sung thêm mã QR và mã GCN ở trang 1. Số phát hành GCN nằm dưới cùng bên trái của trang 1. Còn GCN trước đây thì có mã vạch nằm ở trang 4. Số phát hành nằm dưới cùng bên phải của trang 1.

Về nội dung

Đối với mẫu sổ mới thì có thêm mã QR, mã Giấy chứng nhận. Các nội dung thay đổi, lưu ý… được chuyển sang trang 2 sổ. Ngoài ra, có bảng liệt kê tọa độ: số hiệu đỉnh thửa, toạ độ đỉnh thửa, kích thước giữa các đỉnh thửa liền kề.

Còn mẫu sổ cũ trước đây không có mã QR và mã Giấy chứng nhận. Thể hiện nội dung thay đổi, lưu ý và mã vạch đều ở trang 4. Bên cạnh đó, sổ cũ không có bảng liệt kê toạ độ như sổ mẫu mới.

Có thể thấy, những thay đổi của mẫu sổ mới là hoàn toàn phù hợp với thực tiễn. Đồng thời nó phản ánh đúng bản chất của tài sản, đơn giản hoá thủ tục hành chính. 

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để bạn đọc tham khảo. Hy vọng bạn hiểu rõ về ý nghĩa của mã GCN cũng như biết nhận diện mẫu sổ mới. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay với Trung Tín theo hotline: 0989 232 568 hoặc email: luattrungtin@gmail.com hoặc truy cập ngay website: https://luattrungtin.com/ để được hỗ trợ nhanh nhất. 

Tư vấn miễn phí