Từ khi Việt Nam và EU chính thức ký kết Hiệp định EVFTA là cơ hội vô cùng lớn đối với doanh nghiệp của chúng tôi. Hàng rào thuế quan là vật cản khiến cho mối quan hệ thương mại của các bên gần như bị gây khó khăn. Tuy nhiên, kể từ thời điểm được cởi bỏ lớp áo khoác quá dày này, các bên sẽ có cơ hội thúc đẩy giao thương, phát triển mối quan hệ kinh tế cả song phương và đa phương đầy mạnh mẽ và hiệu quả.
Với các nội dung được nêu trên thì việc hỗ trợ thông tin cho khách hàng trong việc sử dụng mã nước ngoài là trách nhiệm của Luật Trung Tín. Bằng những thông tin và kinh nghiệm thực hiện hồ sơ chúng tôi có được. Chúng tôi sẽ giới thiệu toàn bộ các thông tin doanh nghiệp theo các nội dung được nêu cụ thể dưới đây.
Cơ sở pháp lý quy định đăng ký sử dụng mã nước ngoài:
- Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá do Quốc hội ban hành ngày 21 tháng 11 năm 2007, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2008.
- Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá do Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2008.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi và bổ sung một số điều khoản của Nghị định 132/2008/NĐ-CP.
- Thông tư 232/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hàng ngày 11 tháng 11 năm 2016 quy định về việc “Qui định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch”.
Hồ sơ đăng ký mã nước ngoài
Thành phần hồ sơ là nội dung chính của việc đăng ký sử dụng mã nước ngoài. Do vậy, doanh nghiệp cần phải đọc và nghiên cứu kỹ để có sự chuẩn bị tốt nhất.
Hồ sơ đăng ký bao gồm các loại giấy tờ, tài liệu sau đây:
- Bằng chứng Uỷ quyền của doanh nghiệp nước ngoài (có công chứng) cho phép doanh nghiệp Việt Nam được phép sử dụng mã số của doanh nghiệp nước ngoài đó.
- Văn bản liệt kê danh sách sản phẩm sử dụng mã nước ngoài.
- Công văn, văn bản đề nghị được sử dụng mã số nước ngoài trên sản phẩm.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đứng tên trên giấy công văn, văn bản đề nghị sử dụng mã nước ngoài.
Mức phí xác nhận đăng ký sử dụng mã nước ngoài:
- Đây là mức phí đã được luật định khi thực hiện thủ tục xin sử dụng mã nước ngoài. Chi phí này được hiểu là phí đóng cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý và trả kết quả. Chưa bao gồm các chi phí phát sinh khác ( Phí dịch vụ của đơn vị tư vấn).
Hồ sơ có ≤ 50 mã sản phẩm | 500.000đ/hồ sơ |
Hồ sơ có trên 50 mã sản phẩm | 10.000đ/mã |
Trường hợp anh Nam cùng quý doanh nghiệp cần sử dịch vụ xin cấp mã nước ngoài. Hãy liên hệ tới Luật Trung Tín theo hotline: 0989 232 568 hoặc gửi yêu cầu qua email: luattrungtin@gmail.com để được hỗ trợ.
Xem thêm: Dịch vụ đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm cho doanh nghiệp