Hướng dẫn cách thức xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

Việc chia ra thành 02 loại phiếu số 1 và số 2 trong việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp có ý nghĩa quan trọng trong việc tổ chức và quản lý hành chính nhà nước. Trên cơ sở phân loại như vậy, cơ quan tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính sẽ dễ dàng xử lý yêu cầu cũng như thực hiện cung cấp những tiện ích tốt nhất cho người cần cấp phiếu.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp trong trường hợp đã được khoản 2 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp quy định, cụ thể như sau: “Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử”.

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

  • Sở Tư pháp hoặc Trung tâm lý lịch tư pháp Quốc gia

Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2

  • Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
  • Tình trạng án tích:
    • Đối với người không bị kết án thì ghi là “Không có án tích”;
    • Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
  • Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
  • Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
    • Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
    • Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Về Thành phần hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

  • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp ( Theo mẫu được liệt kê bên dưới bài viết)
  • Bản chụp CMND/CCCD/ Hộ chiếu của người được cấp phiếu
  • Bản chụp Sổ hộ khẩu/Chứng nhận thường trú/Thẻ tạm trú của người được cấp phiếu

Lưu ý rằng: Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

phiếu lý lịch tư pháp số 2

Xem thêm: Dịch vụ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài

Mẫu tờ khai lý lịch tư pháp số 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI YÊU CẦU PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
Kính gửi: ……………………………….…………………

(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)

1. Tên tôi là1:…………………………………………………………………………………………………………………

2. Tên gọi khác (nếu có)……………………………………………….3. Giới tính:……………..

4. Ngày, tháng, năm sinh: …./…./…..5.Nơi sinh2:…………………………………………………………. …..

6. Địa chỉ3: ……………………………………………………………………Số điện thoại :…………………………..

7. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………….……………4 Số:…………………………………………………..

   Cấp ngày………tháng………..năm………….Tại:…………………………………………………………………..

8. Được sự ủy quyền :…………………………………………………………………………………………………….

8.1. Mối quan hệ với người uỷ quyền5 :…………………………………………………………………………….

8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6……………..tháng……….năm……………………….

           Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây :

PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN

1. Họ và tên7:……………………………………………………………………………………………………………. ….

2.Tên gọi khác (nếu có):……………………………………………………………….. 3. Giới tính………………

4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ ….5.Nơi sinh2 :……………………………………………………………..

6. Quốc tịch :…………………………………..7.Dân tộc:………………………………………….

8. Nơi thường trú8:…………………………………………………………………

9. Nơi tạm trú9:……………………………………………………………………………………………………………..

10. Giấy CMND/Hộ chiếu :……………………………………10Số:………………………………………………..

Cấp ngày…….tháng………năm…………..Tại:………………………………………………………………………..

11. Số điện thoại/e-mail:………………………………………………………………………………………………….

PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN

 

CHA

MẸ

VỢ/ CHỒNG

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ  CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11

Từ tháng, năm

đến tháng, năm

Nơi thường trú/ Tạm trú

Nghề nghiệp, nơi làm việc12

Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):…………………………………………………………………………………………………………………………. ….

Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có             Không

    Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:…………………………………

    Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:………………………Phiếu

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

                                                                             ……………, ngày …… tháng …… năm …….

                                                                                                         Người khai

                                                                                                   (Ký, ghi rõ họ tên)

Các ghi chú hướng dẫn kê khai hồ sơ

  • ¹ Họ và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
  • ² Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
  • Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
  • 5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
  • 6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
  • 7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
  • 8,9  Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
  • 10 Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
  • 11  Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
  • 12 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.

Tư vấn miễn phí