Tìm hiểu quy định về kiểm dịch động vật theo pháp luật Việt Nam

Bạn đang muốn tìm hiểu quy định về kiểm dịch động vật như nào mang lại hiệu quả tốt nhất? Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật số 79/2015/QH13 Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH10 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận trong lĩnh vực thú y đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa hết thời hạn sử dụng.

Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép kiểm dịch động vật nhập khẩu

Thủ tục kiểm dịch động vật trên cạn, sản phẩm động vật trên cạn xuất khẩu

Hồ sơ đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu bao gồm:

  • Đơn đăng ký kiểm dịch;
  • Yêu cầu vệ sinh thú y của nước nhập khẩu hoặc chủ hàng (nếu có);
  • Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu (nếu có).

quy định về kiểm dịch động vật

Những quy định trong việc kiểm dịch động vật

Việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu được thực hiện theo trình tự sau đây:

  • Khi xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật thuộc Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn phải kiểm dịch phải nộp hồ sơ đăng ký kiểm dịch quy định tại khoản 1 Điều này cho Cục Thú y;
  • Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y quyết định và thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm dịch về địa điểm, thời gian kiểm dịch;
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch, nếu đạt yêu cầu kiểm dịch, Cục Thú y cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch; Trường hợp kéo dài quá 05 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch phải thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Trường hợp nước nhập khẩu không yêu cầu kiểm dịch thì thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Luật này.
  • Phân tích rủi ro đối với động vật trên cạn và sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu
  • Động vật, sản phẩm động vật thuộc Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn phân tích rủi ro trước khi nhập khẩu vào Việt Nam phải thực hiện phân tích rủi ro.
  • Cục Thú y tổ chức phân tích nguy cơ trên cơ sở thông tin do cơ quan quản lý chuyên ngành thú y nước xuất khẩu cung cấp và các nguồn thông tin khác có liên quan.
  • Căn cứ kết quả phân tích nguy cơ, Cục Thú y quyết định việc nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật.

Yêu cầu đối với động vật trên cạn nhập khẩu và sản phẩm của chúng

1. Quy định về kiểm dịch động vật đối với động vật:

  • Có sức khỏe; có nguồn gốc từ vùng, cơ sở được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc không mắc bệnh nguy hiểm theo quy định của Tổ chức Thú y thế giới và Việt Nam;
  • Có Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu đáp ứng yêu cầu vệ sinh thú y của Việt Nam.

quy định về kiểm dịch động vật

Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật

2. Quy định về kiểm dịch động vật đối với sản phẩm động vật làm thực phẩm:

  • Có nguồn gốc từ động vật đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
  • -Có Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu đáp ứng yêu cầu vệ sinh thú y của Việt Nam;
  • Được giết mổ, sơ chế, chế biến tại cơ sở đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam.

3. Quy định về kiểm dịch động vật đối với sản phẩm động vật không dùng làm thực phẩm:

  • Lấy từ động vật quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
  • Có Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu đáp ứng yêu cầu vệ sinh thú y của Việt Nam;
  • Trường hợp sử dụng để sản xuất con giống phải có nguồn gốc từ vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc không mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của Tổ chức Thú y thế giới và Việt Nam.
  • Trong trường hợp cần thiết, Cục Thú y giám sát quá trình cách ly, kiểm dịch; kiểm tra, đánh giá hệ thống quản lý, giám sát dịch bệnh động vật, vệ sinh thú y tại các nước xuất khẩu.

Hồ sơ đăng ký, khai báo kiểm dịch động vật trên cạn, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu

Hồ sơ kiểm dịch động vật trên cạn nhập khẩu, sản phẩm động vật trên cạn gồm:

  • Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu của tổ chức, cá nhân;
  • Đối với động vật, sản phẩm động vật thuộc diện quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác có liên quan phải nộp hồ sơ hoặc giấy phép theo quy định.
  • Hồ sơ khai báo kiểm dịch động vật trên cạn, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu bao gồm:
    • Tờ khai kiểm dịch;
    • Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu.

Thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu

  • Động vật, sản phẩm động vật thuộc Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn phải kiểm dịch khi nhập khẩu phải nộp hồ sơ đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thuộc diện kiểm dịch. Khoản 1 Điều 45 của Luật này đối với Cục Thú y.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật này, căn cứ vào tình hình dịch bệnh. Đối với thú y nước xuất khẩu, Cục Thú y có văn bản chấp thuận việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu; Trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Trường hợp động vật, sản phẩm động vật từ quốc gia, vùng lãnh thổ lần đầu tiên đăng ký nhập khẩu vào Việt Nam hoặc quốc gia, vùng lãnh thổ có nguy cơ cao về dịch bệnh động vật phải do Cục Thú y tiến hành. phân tích rủi ro theo quy định tại Điều 43 của Luật này.
  • Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật hợp lệ quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật này, Cục Thú y quyết định và thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký. đối với việc kiểm dịch địa điểm, thời gian tiến hành kiểm dịch theo quy định tại Điều 47 của Luật này.

Nội dung kiểm dịch động vật trên cạn nhập khẩu, sản phẩm động vật trên cạn

Đối với động vật nhập khẩu, Cục Thú y thực hiện việc kiểm dịch như sau:

  • Kiểm tra hồ sơ khai báo kiểm dịch, tình trạng sức khỏe của động vật; Nếu hồ sơ kiểm dịch hợp lệ, động vật không có dấu hiệu mắc bệnh nguy hiểm thì xác nhận làm thủ tục, di chuyển động vật đến khu vực cách ly hoặc đến địa điểm đã được kiểm tra, đủ điều kiện kiểm dịch;
  • Giám sát động vật tại khu vực cách ly, kiểm dịch hoặc nơi có đủ điều kiện; thời gian theo dõi kiểm dịch, cách ly phù hợp với từng loài động vật, từng loại bệnh được kiểm tra nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày bắt đầu cách ly kiểm dịch;
  • Lấy mẫu kiểm tra dịch bệnh động vật, áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc cho động vật theo quy định;
  • Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y nhập khẩu và thông báo cho cơ quan chuyên môn về thú y nơi đến;
  • Hướng dẫn chủ hàng thực hiện các biện pháp vệ sinh, tiêu độc, khử trùng.

Đối với sản phẩm động vật nhập khẩu, Cục Thú y thực hiện việc kiểm dịch như sau:

  • Kiểm tra hồ sơ khai báo kiểm dịch, hiện trạng hàng hóa, nếu đạt yêu cầu thì lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo quy định;
  • Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với sản phẩm động vật bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y và thông báo cho cơ quan chuyên môn về thú y nơi đến;
  • Hướng dẫn chủ hàng thực hiện các biện pháp vệ sinh, tiêu độc, khử trùng.

Trường hợp động vật, sản phẩm động vật không đảm bảo yêu cầu thì lập biên bản và xử lý theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ để đăng ký kiểm dịch động vật

  • Hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập, chuyển khẩu, gửi kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam

Hồ sơ đăng ký kiểm dịch bao gồm:

  • Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam của tổ chức, cá nhân;
  • Hợp đồng thương mại;
  • Đối với động vật, sản phẩm động vật thuộc diện quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác có liên quan phải nộp hồ sơ hoặc giấy phép theo quy định.

Hồ sơ khai báo kiểm dịch bao gồm:

  • Tờ khai kiểm dịch;
  • Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu.

Quy định về kiểm dịch động vật về thủ tục để kiểm dịch động vật

  • Tổ chức, cá nhân khi tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu, gửi kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn động vật phải kiểm dịch nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật này cho Cục Thú y.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, căn cứ vào tình hình dịch bệnh, hệ thống quản lý giám sát dịch bệnh, giám sát vệ sinh thú y của nước xuất khẩu, Cục Thú y có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện. việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
  • Tại cửa khẩu, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 2 Điều 48 của Luật này, Cục Thú y quyết định và thông báo cho tổ chức, cá nhân đã đăng ký. kiểm dịch thực hiện việc kiểm dịch theo quy định tại Điều 50 của Luật này.

Như vậy, qua những thông tin tổng hợp trên đây của Luật Trung Tín đã giúp bạn tìm hiểu về quy định việc kiểm dịch động vật. Chắc chắn với những thông tin chia sẻ này đã mang lại cho bạn không ít kiến thức bổ ích cho mình. Nếu còn câu hỏi thắc mắc nào, hãy để Luật Trung Tín giúp bạn giải đáp chi tiết.

Tư vấn miễn phí