Xây dựng nhà ở tại nông thôn có phải xin phép hay không? Nếu có thì khi nào phải xin phép? Khi nào không phải xin phép? Thủ tục khi muốn xin phép xây dựng nhà ở nông thôn như thế nào? Có gì khác biệt với thành thị hay không? Bài viết dưới đây của Luật Trung Tín sẽ giải đáp toàn bộ các thắc mắc trên.
Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai 2024
- Luật Xây dựng 2014 sửa đổi, bổ sung 2020
- Nghị định 15/2021/NĐ-CP
- Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan khác.
Nhà ở nông thôn là gì?
Xây dựng nhà ở tại nông thôn có phải xin phép? Nhà ở nông thôn được định nghĩa như thế nào? Theo khoản 1 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 quy định: “Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ nhu cầu sinh hoạt của gia đình, cá nhân. Nhà ở được sử dụng vào mục đích để ở và mục đích không phải để ở mà pháp luật không cấm là nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp.”.
Mặt khác, trong các quy định của pháp luật cũng đưa khái niệm về nhà ở. Phân loại nhà ở thành nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư… Chứ không quy định thế nào là nhà ở nông thôn và nhà ở đô thị.
Khoản 2 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 quy định: “Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân hoặc trên đất thuê, đất mượn của tổ chức, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập, được xây dựng với mục đích để ở hoặc mục đích sử dụng hỗn hợp.”
Như vậy, có thể hiểu nhà ở nông thôn là công trình xây dựng ở khu vực nông thôn. Mục đích dùng để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt.
Muốn xây dựng nhà ở nông thôn cần đáp ứng điều kiện gì?
Xây dựng nhà ở tại nông thôn hay tại đô thị cần tuân thủ quy định pháp luật. Tuy nhiên, do đặc trưng môi trường sống và tình hình phát triển nên điều kiện xây dựng khác nhau.
Trong nhiều trường hợp khi muốn xây dựng nhà ở nông thôn cần có giấy phép xây dựng. Tức đây là điều kiện cần đáp ứng nếu thuộc trường hợp phải xin phép.
Theo khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định: “Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình”.
Xây dựng nhà ở nông thôn có phải xin phép?
Xây dựng nhà ở nông thôn được chia thành hai nhóm. Đó là nhóm phải xin cấp giấy phép và nhóm không cần xin giấy phép.
Trường hợp phải xin phép
Xây dựng nhà ở nông thôn xin phép nếu như thuộc một trong các trường hợp dưới đây:
- Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực có Nhà quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
- Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô từ 07 tầng trở lên.
Trường hợp không phải xin phép
Tuy nhiên, nếu xây dựng nhà ở nông thôn mà thuộc các trường hợp dưới đây thì không cần xin phép. Điều 89 Luật Xây dựng 2014 quy định các trường hợp đó bao gồm:
- Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng;
- Công trình xây dựng cấp IV.
Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở
Xin phép xây dựng nhà ở nông thôn cần thực hiện đúng quy trình. Điều này đảm bảo tránh mất thời gian và công sức của người dân.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Theo Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng với nhà ở riêng lẻ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình.
- Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện.
- Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Lưu ý
Hộ gia đình, cá nhân tham khảo bản vẽ thiết kế do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành. Khi tự lập thiết kế kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2. Hoặc dưới 03 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
Trình tự thực hiện
Khi đã chuẩn bị đủ hồ sơ như trên thì người nộp thực hiện tiếp lần lượt các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện để chuyển đến UBND cấp huyện hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì ghi giấy biên nhận (giấy hẹn) và trao cho người nộp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Xử lý yêu cầu
Bước 4: Trả kết quả
Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đất nông thôn được phép xây dựng những loại nhà nào?
Xây dựng nhà ở nông thôn được xây dựng những loại nhà nào? Khoản 1 Điều 5 Luật Đất đai 2024 quy định về nguyên tắc sử dụng đất là đúng mục đích sử dụng đất. Đồng thời khoản 1 Điều 195 Luật Đất đai 2024 cũng quy định như sau:
“Đất ở tại nông thôn là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn.”.
Theo đó, tại khu vực nông thôn người dân muốn xây dựng nhà ở thì chỉ được xây trên đất ở. Đất có ký hiệu là ONT.
Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về vấn đề xây dựng nhà ở tại nông thôn có phải xin phép để bạn đọc tham khảo. Qua đó giúp bạn hiểu rõ trường hợp nào cần xin phép và trường hợp nào không. Trình tự xin giấy phép như thế nào? Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay với Trung Tín theo hotline: 0989 232 568 hoặc email: luattrungtin@gmail.com hoặc truy cập ngay website: https://luattrungtin.com/ để được hỗ trợ nhanh nhất.