(1) Căn cứ pháp lý quy định về đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
– Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009;
– Nghị định 22/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009
(2) Người nộp hồ sơ và cách thức nộp hồ sơ
* Căn cứ vào điều 34, Nghị định 22/2018/NĐ-CP quy định về người nộp hồ sơ đăng ký như sau:
– Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ;
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm, chương trình biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng được bảo hộ theo quy định tại khoản 2 Điều 13 và Điều 17 của Luật sở hữu trí tuệ trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan.
* Nơi nhận hồ sơ
– Người nộp hồ sơ nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký tại Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn Phòng đại diện của Cục bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng. Hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.
(3) Thành phần hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
Người nộp hồ sơ cần chuẩn bị một bộ hồ sơ như sau:
a) Tờ khai đăng ký: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả sử dụng mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả; Người biểu diễn, Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình và Tổ chức phát sóng đăng ký quyền liên quan sử dụng mẫu tờ khai đăng ký quyền liên quan
b) Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;
Đối với những tác phẩm có đặc thù riêng như tranh, tượng, tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng gắn với công trình kiến trúc; tác phẩm có kích thước quá lớn, cồng kềnh bản sao tác phẩm đăng ký được thay thế bằng ảnh chụp không gian ba chiều.
c) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;
d) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;
đ) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;
e) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu thuộc sở hữu chung.
Một số lưu ý khi xây dựng hồ sơ
Các tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ và e phải được làm bằng tiếng Việt
Trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và có công chứng/chứng thực
Các tài liệu gửi kèm hồ sơ nếu là bản sao phải có công chứng, chứng thực
* Thời hạn cấp giấy chứng nhận: 15 ngày làm việc theo quy định
* Hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan theo không gian: có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam
(4) Quy trình đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tại công ty Luật Trung Tín
a) Quy làm việc của chúng tôi
Bước 1: Tư vấn các vấn đề liên quan theo yêu cầu của khách hàng;
Bước 2: Gửi thư báo giá và phản hồi;
Bước 3: Ký kết hợp đồng dịch vụ & thu phí dịch vụ
Bước 4: Nhận thông tin và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ do khách hàng cung cấp
Bước 5: Xây dựng và hoàn thiện hồ sơ, gửi cho khách hàng ký
Bước 6: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Bước 7: Trả kết quả và thanh lý hợp đồng với khách hàng
b) Tài liệu khách hàng cần cung cấp
– 02 bản sao chứng mình nhân dân có chứng thực của tác giả;
– 03 Bản chính của tác phẩm (Nếu là phần mềm thì 03 đĩa CD/ CD ROM lưu phần mềm, và 03 bản giấy in các giao diện chính của phần mềm)
– 01 Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu chủ sở hữu là tổ chức)
– Một số giấy tờ khác trong từng trường hợp cụ thể
Với đội ngũ chuyên viên và luật sư có kinh nghiệm trong nghề. Chúng tôi sẽ cung cấp dịch dịch vụ tốt nhất cho quý khách.
Xem thêm: Tìm hiểu dịch vụ đăng ký bản quyền tác giả – mỹ thuật ứng dụng