Mức xử phạt vi phạm hành chính về sản xuất kinh doanh rượu

Mức xử phạt vi phạm hành chính về sản xuất kinh doanh rượu được quy định tại Văn bản hợp nhất số 14/VNHN-BCT. Theo đó, tùy theo mức độ, tính chất của hành vi vi phạm mà áp dụng mức phạt tương xứng.

Trong mọi vấn đề luôn luôn tồn tại hai mặt song song. Rượu bia cũng không nằm ngoại lệ, cũng có tác dụng và cũng có tác hại. Có thể là nằm ở người tiêu dùng, nhưng cũng có thể là người sản xuất, kinh doanh rượu. Vì vậy, luật hóa hành vi vi phạm là điều cần phải làm. Chỉ cần anh làm sai, chắc chắn anh sẽ mất tiền bạc. Do đó, cá nhân, doanh nghiệp phải vừa tìm hiểu quy định về sản xuất, kinh doanh. Cá nhân, doanh nghiệp cũng phải tìm hiểu về hành vi vi phạm và mức phạt.

Để tiện cho các cá nhân, doanh nghiệp tìm hiểu thông tin. Chúng tôi đã trích dẫn một số điều luật quy định trực tiếp về vấn đề này. Hy vọng Quý vị sẽ tiết kiệm được thời gian tìm kiếm thông tin.

I. Mức xử phạt vi phạm hành chính về sản xuất kinh doanh rượu

(1) Hành vi vi phạm về đầu tư sản xuất rượu công nghiệp

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi đầu tư sản xuất rượu không phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển ngành bia rượu nước giải khát đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(2) Mức xử phạt vi phạm hành chính về sản xuất kinh doanh rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

Đối với hành vi sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh vượt quá sản lượng được phép sản xuất ghi trong giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, mức phạt tiền như sau:

(a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng trong trường hợp vượt dưới 05% sản lượng được phép sản xuất;

(b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp vượt từ 05% đến dưới 10% sản lượng được phép sản xuất;

(c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp vượt từ 10% đến dưới 15% sản lượng được phép sản xuất;

(d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng trong trường hợp vượt từ 15% đến dưới 20% sản lượng được phép sản xuất;

(đ) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp vượt từ 20% sản lượng được phép sản xuất trở lên.

Hình thức xử phạt bổ sung:

(a) Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này;

(b) Tước quyền sử dụng giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

(3) Mức xử phạt vi phạm hành chính về sản xuất kinh doanh rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại mà không đăng ký với chính quyền địa phương tại nơi sản xuất theo quy định.

Đối với hành vi bán sản phẩm rượu sản xuất thủ công do mình sản xuất cho đối tượng không phải là doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại theo quy định, mức phạt tiền như sau:

(a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có số lượng dưới 20 lít;

(b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có số lượng từ 20 lít đến dưới 30 lít;

(c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có số lượng từ 30 lít đến dưới 50 lít;

(d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có số lượng từ 50 lít đến dưới 100 lít;

(đ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có số lượng từ 100 lít trở lên.

Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

(4) Mức xử phạt vi phạm hành chính về sản xuất kinh doanh rượu công nghiệp

Đối với hành vi sản xuất rượu công nghiệp vượt quá sản lượng được phép sản xuất ghi trong giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, mức phạt tiền như sau:

(a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp vượt dưới 05% sản lượng được phép sản xuất;

(b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp vượt từ 05% đến dưới 10% sản lượng được phép sản xuất;

(c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp vượt từ 10% đến dưới 15% sản lượng được phép sản xuất;

(d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp vượt từ 15% đến dưới 20% sản lượng được phép sản xuất;

(đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp vượt từ 20% sản lượng được phép sản xuất trở lên.

Hình thức xử phạt bổ sung:

(a) Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này;

(b) Tước quyền sử dụng giấy phép sản xuất rượu công nghiệp từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

II. Mức xử phạt đối với hành vi vi phạm hoạt động phân phối rượu

(1) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh phân phối sản phẩm rượu mà không có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng theo quy định.

(2) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

(a) Không đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;

(b) Không có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm rượu khác.

(3) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

(a) Không có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn hoặc không có hợp đồng thuê phương tiện phù hợp với quy mô kinh doanh theo quy định;

(b) Không có kho hàng hoặc hệ thống kho hàng thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn hoặc không có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh theo quy định;

(c) Không có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường theo quy định.

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

(a) Không có hệ thống phân phối sản phẩm rượu trên địa bàn từ 06 tỉnh trở lên theo quy định;

(b) Kinh doanh phân phối rượu mà không phải là doanh nghiệp theo quy định.

Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.

III. Mức xử phạt đối với hành vi vi phạm hoạt động bán buôn rượu

(1) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu mà không có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng theo quy định.

(2) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

(a) Không đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;

(b) Không có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm rượu khác.

(3) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

(a) Không có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn hoặc không có hợp đồng thuê phương tiện phù hợp với quy mô kinh doanh theo quy định;

(b) Không có kho hàng hoặc hệ thống kho hàng thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn hoặc không có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh theo quy định;

(c) Không có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường theo quy định.

(4) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

(a) Không có hệ thống phân phối sản phẩm rượu theo quy định;

(b) Kinh doanh bán buôn rượu mà không phải là doanh nghiệp theo quy định.

Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.

IV. Mức xử phạt đối với hành vi vi phạm hoạt động bán lẻ rượu

(1) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu mà không có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng theo quy định.

(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

(a) Không đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;

(b) Không có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.

(3) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không có kho hàng hoặc hệ thống kho hàng thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn hoặc không có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh theo quy định.

(4) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

(a) Kinh doanh không phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo quy định;

(b) Kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu mà không phải là thương nhân theo quy định.

Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.

san xuat kinh doanh ruou, xu phat hanh chinh ve san xuat kinh doanh ruou

Mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm về sản xuất kinh doanh rượu là rất cao

V. Mức xử phạt đối với hành vi vi phạm hoạt động nhập khẩu rượu

(1) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu rượu khi chưa có đăng ký bản công bố hợp quy và được cấp “Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu” theo quy định.

(2) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

(a) Nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu rượu bán thành phẩm và phụ liệu để pha chế thành rượu thành phẩm mà không có giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu hoặc giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo quy định;

(b) Bán rượu bán thành phẩm hoặc phụ liệu dùng để pha chế thành rượu thành phẩm nhập khẩu cho đối tượng không có giấy phép sản xuất rượu.

(3) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

(a) Nhập khẩu rượu không qua các cửa khẩu quốc tế theo quy định;

(b) Nhập khẩu rượu mà không có Giấy chỉ định hoặc ủy quyền là phân phối, nhà nhập khẩu của chính hãng sản xuất, kinh doanh hoặc hợp đồng đại lý của hãng sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó theo quy định.

Hình thức xử phạt bổ sung:

(a) Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và 3 Điều này;

(b) Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu hoặc giấy phép sản xuất rượu công nghiệp từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.

VI. Mức xử phạt đối với hành vi vi phạm hoạt động dán tem nhập khẩu

(1) Đối với hành vi không dán tem nhập khẩu đối với sản phẩm rượu nhập khẩu với mục đích thương mại theo quy định, mức phạt tiền như sau:

(a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị dưới 5.000.000 đồng;

(b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;

(c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;

(d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;

(đ) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;

(e) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

(g) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng;

(h) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 60.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;

(i) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng;

(k) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 80.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

(l) Phạt tiền 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên.

(2) Đối với hành vi kinh doanh sản phẩm rượu nhập khẩu không dán tem rượu nhập khẩu theo quy định thì xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 17 của Nghị định này.

Hình thức xử phạt bổ sung:

(a) Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

(b) Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.

VII. Mức xử phạt đối với hành vi vi phạm hoạt động dán tem sản phẩm rượu sản xuất trong nước

(1) Đối với hành vi kinh doanh sản phẩm rượu sản xuất trong nước không dán tem sản phẩm rượu sản xuất trong nước theo quy định, mức phạt tiền như sau:

(a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng;

(b) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng;

(c) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 2.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;

(d) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;

(đ) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;

(e) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;

(g) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

(h) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

(i) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên.

(2) Phạt tiền gấp hai lần quy định tại khoản 1 Điều này đối với người sản xuất có hành vi không dán tem sản phẩm rượu sản xuất trong nước theo quy định.

Hình thức xử phạt bổ sung:

(a) Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và 2 Điều này;

(b) Tước quyền sử dụng giấy phép sản xuất, kinh doanh rượu từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thu hồi hàng hóa vi phạm đang lưu thông trên thị trường đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

VIII. Mức xử phạt đối với hành vi vi phạm hoạt động cung cấp thông tin và tác hại lạm dụng rượu bia

(a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh có hành vi không cung cấp đầy đủ thông tin về rượu bao gồm thành phần, hàm lượng, chỉ tiêu chất lượng, tác hại của việc lạm dụng rượu theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

(b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người sản xuất rượu công nghiệp có hành vi không cung cấp đầy đủ thông tin về rượu bao gồm thành phần, hàm lượng, chỉ tiêu chất lượng, tác hại của việc lạm dụng rượu theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

IX. Mức xử phạt đối với hành vi vi phạm hoạt động bán sản phẩm rượu

(1) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

(a) Không niêm yết bản sao hợp lệ giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu, chủng loại rượu, giá các loại rượu đang bán tại địa điểm kinh doanh của mình;

(b) Bán sản phẩm rượu cho người chưa đủ 18 tuổi.

(2) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo hoặc báo cáo không đúng về tình hình, kết quả kinh doanh và hệ thống phân phối của thương nhân kinh doanh sản phẩm rượu theo quy định.

(3) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

(a) Bán lẻ sản phẩm rượu bằng máy bán hàng tự động hoặc bán qua mạng internet;

(b) Kinh doanh sản phẩm rượu tại các địa điểm cấm kinh doanh theo quy định.

Hình thức xử phạt bổ sung:

(a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;

(b) Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ sản phẩm rượu từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.

Trên đây là toàn bộ nội dung nói về “Mức xử phạt vi phạm hành chính về sản xuất kinh doanh rượu”. Nội dung này có thể thay đổi khi luật thay đổi. Nếu trường hợp đó chúng tôi sẽ thông báo và cung cấp thông tin mới nhất cho Quý vị.

Hãy liên hệ với chúng tôi ngay khi cần !

Xem thêm: Dịch vụ xin giấy phép phân phối rượu, Dịch vụ xin giấy phép bán buôn rượu, bán lẻ rượu

Tư vấn miễn phí