Thông tư hướng dẫn về tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa

Thông tư số 16/2017/TT-BGTVT là Thông tư hướng dẫn về tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 16/2017/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2017

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN TUYẾN ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN QUÁ CẢNH HÀNG HÓA QUA LÃNH THỔ VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn về tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam.

Điều 3. Tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa

  1. Tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam bao gồm các tuyến đường bộ, đường sắt, đường thủy kết nối tới các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam.
  2. Tuyến đường bộ vận chuyển quá cảnh hàng hóa bao gồm các tuyến quốc lộ quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và hệ thống đường cao tốc, đường tỉnh, đường đô thị kết nối tới các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam, các kho ngoại quan, cảng cạn, trung tâm logistics, địa điểm kiểm tra hải quan (được thành lập theo quy định của pháp luật hải quan).
  3. Tuyến đường sắt vận chuyển quá cảnh hàng hóa bao gồm các tuyến đường sắt quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
  4. Tuyến đường thủy vận chuyển quá cảnh hàng hóa bao gồm các tuyến vận tải đường thủy nội địa cố định được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc công bố; các tuyến vận tải nối giữa các cảng biển Việt Nam.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

  1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2017.
  2. Thông tư này thay thế Thông tư số 15/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam và Thông tư số 17/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 05 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành và tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:
– Như Điều 5;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
– UBATGTQG;
– UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Công báo;
– Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
– Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
– Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
– Lưu: VT, VTải 5.

BỘ TRƯỞNG

Trương Quang Nghĩa

 

PHỤ LỤC 1

TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VẬN CHUYỂN QUÁ CẢNH HÀNG HÓA QUA LÃNH THỔ VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2017/TT-BGTVT ngày 22 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

STT Tuyến đường
1 Quốc lộ 1, 1B, 1C, 1D, 1K
2 Quốc lộ 2, 2A, 2B, 2C
3 Quốc lộ 3, 3B, 3C
4 Quốc lộ 4A, 4B, 4C, 4D, 4E, 4G, 4H
5 Quốc lộ 5
6 Quốc lộ 6, 6B
7 Quốc lộ 7, 7B
8 Quốc lộ 8, 8B, 8C
9 Quốc lộ 9, 9B, 9D
10 Quốc lộ 10
11 Quốc lộ 12, 12A, 12B, 12C
12 Quốc lộ 13
13 Quốc lộ 14, 14B, 14C, 14D, 14E, 14G
14 Quốc lộ 15, 15A, 15B, 15C, 15D
15 Quốc lộ 16
16 Quốc lộ 17
17 Quốc lộ 18, 18B, 18C
18 Quốc lộ 19, 19B, 19C
19 Quốc lộ 20
20 Quốc lộ 21, 21B
21 Quốc lộ 22, 22A, 22B
22 Quốc lộ 23
23 Quốc lộ 24, 24B, 24C
24 Quốc lộ 25
25 Quốc lộ 26, 26B
26 Quốc lộ 27, 27B, 27C
27 Quốc lộ 28, 28B
28 Quốc lộ 29
29 Quốc lộ 30
30 Quốc lộ 31
31 Quốc lộ 32, 32B, 32C
32 Quốc lộ 34
33 Quốc lộ 35
34 Quốc lộ 37, 37B
35 Quốc lộ 38, 38B
36 Quốc lộ 39A, 39B
37 Quốc lộ 40, 40B
38 Quốc lộ 43
39 Quốc lộ 45
40 Quốc lộ 46, 46B
41 Quốc lộ 47
42 Quốc lộ 48, 48B, 48C, 48E
43 Quốc lộ 49, 49B, 49C
44 Quốc lộ 50
45 Quốc lộ 51
46 Quốc lộ 52
47 Quốc lộ 53
48 Quốc lộ 54
49 Quốc lộ 55, 55B
50 Quốc lộ 56
51 Quốc lộ 57
52 Quốc lộ 60
53 Quốc lộ 61, 61B, 61C
54 Quốc lộ 62
55 Quốc lộ 63
56 Quốc lộ 70, 70B
57 Quốc lộ 71
58 Quốc lộ 80
59 Quốc lộ 91, 91B, 91C
60 Quốc lộ 100
61 Quốc lộ 217
62 Quốc lộ 279
63 Quốc lộ N1, N2
64 Quốc lộ Nam Sông Hậu
65 Quốc lộ Quản Lộ – Phụng Hiệp
66 Đường Hồ Chí Minh

 

PHỤ LỤC 2

TUYẾN ĐƯỜNG SẮT VẬN CHUYỂN QUÁ CẢNH HÀNG HÓA QUA LÃNH THỔ VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2017/TT-BGTVT ngày 22 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

STT Tuyến đường
1 Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh (Bắc – Nam)
2 Hà Nội – Lào Cai
3 Hà Nội – Hải Phòng
4 Hà Nội – Quán Triều (Thái Nguyên)
5 Hà Nội – Đồng Đăng (Lạng Sơn)
6 Yên Viên – Hạ Long – Cái Lân

Có thể bạn quan tâm: Giấy phép quá cảnh hàng hóa của Trung Quốc qua lãnh thổ Việt Nam

Tư vấn miễn phí